- Trang chủ
- GIỚI THIỆU
- TƯ VẤN CHIẾN LƯỢC
- TRIỂN KHAI KÊNH ONLINE
- ĐÀO TẠO
- TIN TỨC
- CẨM NANG
- Khách hàng
- LIÊN HỆ
Đi cùng với sự phát triển của Internet, các ứng dụng web application đã phát triển nhanh chóng những năm gần đây. Việc nắm bắt được khái niệm cũng như ưu nhược điểm, ứng dụng và ngôn ngữ, sự khác biệt của web app và website là điều cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những nội dung này.
Internet được biết đến và sử dụng phổ biến bởi nó là một kênh truyền thông tối ưu giúp tiết kiệm chi phí, cho phép doanh nghiệp trao đổi thông tin với thị trường mình mong muốn, tới những khách hàng cần thiết và thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng, an toàn. Tuy nhiên, điều này chỉ hiệu quả khi nắm giữ một công cụ mà qua đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt và lưu trữ các dữ liệu cần và xử lý thông tin từ đó đem đến kết quả cho người dùng.
Các ứng dụng web (web application) sử dụng kết hợp các server-side scripts để xử lý việc lưu trữ và truy xuất thông tin và client-side scripts (HTML và JavaScript) nhằm cung cấp thông tin cho người dùng. Ứng dụng cung cấp biểu mẫu trực tuyến, hệ thống quản lý nội dung, giỏ mua hàng,... Ngoài ra, chúng còn cung cấp không gian cho nhân viên chia sẻ tài liệu, thông tin, cùng đồng hành làm việc trên các tài liệu chung bất kể vị trí hoặc thiết bị.
Web app (hay còn gọi là web application hoặc ứng dụng web) là một phần mềm ứng dụng ở trên web nhằm chạy các phần mềm theo nhu cầu và mong muốn của người dùng. Người dùng ứng dụng những thuật toán lập trình web app, để từ đó có thể thực hiện được một số công việc khác nhau. Nói cách khác, Web Application là website có chức năng và yếu tố tương tác.
Một số ví dụ của của web app:
Dưới đây là một số ứng dụng của web app:
Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của Web Application:
Web app đem lại nhiều ưu điểm đối với người dùng có thể kể đến như sau:
Đi kèm với ưu điểm là một số nhược điểm khi sử dụng Web Application:
Dưới đây là 5 ngôn ngữ trình duyệt web tốt nhất:
JavaScript là ngôn ngữ kịch bản ở trên cả máy chủ (trên máy tính) lẫn trên máy khách (dựa vào web). Chức năng của JavaScript là lưu trữ web và sử dụng dữ liệu, truy cập vào các thành phần trang, từ đó cập nhật nội dung của các thành phần, chạy các tính năng riêng khi sự kiện xảy ra, làm cho các trang có tính tương tác cao hơn. Đây là nền tảng kinh doanh có tính bảo mật.
Python là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và linh hoạt để xây dựng các ứng dụng web. Điểm mạnh của chúng là có cú pháp ngắn. Nhờ vậy, các lập trình viên có thể xây dựng nhiều chức năng hơn với dòng mã ngắn hơn. Python là ngôn ngữ lập trình hướng đến đối tượng nên các chương trình có thể liên kết với công nghệ phổ biến nhằm tạo ra sự kết hợp mạnh mẽ. Chúng giúp tạo ra web vừa dễ sử dụng vừa được sử dụng để xây dựng web.
Theo Google, có 9605 công ty cho biết họ sử dụng Java. Các công ty nổi tiếng đã lựa chọn Java là Google, Instagram, Amazon và Netflix,... Nguyên tắc hoạt động của Java là “Viết một lần chạy mọi nơi”. Hiện nay, ngôn ngữ lập trình này đang được kiểm soát bởi Oracle. Nó đi theo các khái niệm OOP, đi kèm với thư viện mã nguồn đa dạng với nhiều tính năng phong phú. Đây được cho là một trong những ngôn ngữ back-end được sử dụng thường xuyên nhất để phát triển web.
C# là phiên bản cải tiến an toàn hơn C và C++ đến từ Microsoft. Đây là một trong những ứng dụng web phổ biến nhất. Ứng dụng lớn nhất của C# là được sử dụng để xây dựng các ứng dụng máy chủ. Nó sử dụng dòng lệnh CLI, giúp các nhà phát triển khắc phục sự cố về thời gian biên dịch và thời gian chạy bằng các biện pháp an toàn. Hơn thế, C# có tính năng loại bỏ rác tự động và sử dụng thư viện thành các phần tử lập trình khác. Từ đó, tạo nên nhiều dịch vụ. Đây là một ngôn ngữ tốt để bắt đầu học về lập trình.
Nghiên cứu Google cho thấy, 80% website đang sử dụng ngôn ngữ lập trình này trên Internet. Chức năng chính của nó là sử dụng từ phía máy chủ nhằm phát triển các web động và tương tác. Ưu điểm dễ thấy là chúng vô cùng dễ học và dễ dàng cho người bắt đầu lập trình, với framework nhiều và mạnh mẽ. Với nhiều công cụ tự động để thử nghiệm và triển khai ứng dụng và hệ sinh thái lớn, cộng đồng phát triển mạnh mẽ,....
Mọi người thường lầm tưởng giữa website và web app. Dưới đây là các yếu tố giúp phân biệt giữa hai khái niệm này:
Web Application không chỉ đem đến nội dung trang mà còn thao tác dữ liệu. Ở trên đây, người sử dụng có thể điền biểu mẫu hoặc thêm dữ liệu để tương tác với ứng dụng.
Website cung cấp văn bản nội dung và hình ảnh, người dùng có thể truy cập để xem nhằm tăng traffic page nhưng không thể ảnh hưởng đến các hoạt động của trang web. Không thể tương tác được trên website.
Web application luôn cần sự xác thực vì chúng cung cấp phạm vi tùy chọn và tương tác rộng. Bạn cần xác thực tài khoản bằng tên người dùng, thông tin cơ bản và mật khẩu để vào được tài khoản.
Đối với website, bạn không nhất thiết phải cung cấp xác thực thông tin. Người dùng có thể truy cập tùy ý hoặc yêu cầu đăng ký cập nhật tùy chọn bổ sung.
Với web app, các chức năng hoạt động cao hơn và phức tạp hơn website. Còn với website, nó chỉ nhằm cung cấp thông tin và hiển thị dữ liệu mà người dùng tìm kiếm.
Đối với web app, bạn cần đăng nhập thông tin bắt buộc để truy cập dữ liệu do nó hướng đến các end-users.
Website cho phép truy cập công khai với mọi đối tượng, đem đến các nội dung tĩnh căn bản.
Web app phức tạp hơn khi bạn cần biên dịch lại và triển khai ứng dụng bất cứ khi nào bạn đổi. Website thì đơn giản hơn, bạn không cần biên dịch lại đối với những thay đổi nhỏ. Thay vào đó, bạn chỉ cần cập nhật mã HTML.
Kết luận
Web app là một trong những ứng dụng tiến bộ của xã hội hiện đại với nhiều ưu điểm như truy cập linh hoạt, tính bảo mật cao, dễ dàng truy cập,... Tuy nhiên, nó cũng đi với nhiều nhược điểm khác nhau. Chính vì vậy, việc nắm rõ ngôn ngữ phổ biến của web app, sự khác nhau của website và web app để vận dụng đúng chức năng và tối ưu ưu điểm của nó là vô cùng quan trọng. Việc nắm bắt rõ ưu điểm và sự khác biệt của web app sẽ giúp bạn hiểu rõ mình cần làm gì và phát triển như nào sao cho tối ưu nhất.