Từ khóa phủ định là loại từ khóa dùng để ngăn việc một từ, hay cụm từ nào đó kích hoạt quảng cáo. Như vậy, quảng cáo sẽ không hiển thị đối với tất cả người dùng khi họ search những từ, cụm từ này. Từ khóa phủ định đôi khi còn gọi là đối sánh từ khóa phủ định. Ví dụ: Bạn chọn từ khóa phủ định: “miễn phí”.
Thì người người dùng search từ khóa có chứa cụm miễn phí này, quảng cáo sẽ không hiển thị. Cách này giúp loại bỏ việc hiển thị quảng cáo đến những khách hàng không có ý định mua hàng, sử dụng dịch vụ.
Khi một từ hoặc một cụm từ khóa được thêm vào từ khóa phủ định thì khi người dùng thực hiện truy vấn sẽ có chứa từ khóa phủ định. Con bọ Google sẽ quyét truy vấn và chặn quảng cáo hiển thị với những truy vấn này.
Khi lựa chọn Negative keywords bạn nên tìm những từ, cụm từ tìm kiếm tương tự hoặc liên quan với từ khóa đang chạy quảng cáo dành cho những khách hàng đang tìm kiếm một sản phẩm/dịch vụ bạn đang cung cấp.
Ví dụ: Bạn sở hữu cửa hàng bán iphone chính hãng nhưng không cung cấp dịch vụ sửa chữa hay bán iphone cũ. Bạn có thể thêm từ khóa " sửa chữa điện thoại Iphone hay " mua iphone cũ" để tăng lượt click.
Dưới đây sẽ là top 3 loại đối sánh từ khóa phủ định trong quảng cáo Google Ads phổ biến nhất hiện nay. Cụ thể:
Đây là loại từ khóa đối sánh được hệ thống mặc định áp dụng với các từ khóa mà bạn vừa mới thêm vào và chưa điều chỉnh gì. Nếu bạn chọn loại đối sánh này thì chỉ cần truy vấn có chứa đủ các từ khóa trong cụm từ khóa phủ định đó. Dù truy vấn đó có sắp xếp theo thứ tự thế nào đi chăng nữa thì quảng cáo vẫn không hiển thị.
Ví dụ: từ running shoes
Khi đối sánh cụm từ phủ định được chọn thì quảng cáo sẽ không hiển thị nếu nội dung tìm kiếm của khách hàng có chứa các cụm từ khóa chính xác nhưng phải theo một thứ tự xác định. Tìm kiếm của khách hàng có thể chứa các từ khóa khác nhưng quảng cáo vẫn không hiển thị miễn là truy vấn đó có chứa cụm từ trùng với từ khóa phủ định được sắp xếp theo một thứ tự.
Ví dụ: từ “running shoes”.
Hiểu đơn giản, đây là quảng cáo sẽ không hiển thị nếu truy vấn của khách hàng trùng khớp 100% với từ khóa phủ định mà nhà quảng cáo thêm vào. Ví dụ: Từ khóa phủ định: Máy phiên dịch. Hiển thị: Máy hỗ trợ phiên dịch, máy phiên dịch giá rẻ. Không hiển thị: Máy phiên dịch.
Ví dụ: từ [running shoes].
Một số lợi ích mà từ khóa phủ định đem lại như:
Dưới đây sẽ là top 4 cách sử dụng từ khóa phủ định Adwords nâng cao mà bạn cần biết. Hãy cùng Vinalink theo dõi xem nhé!
Cách chỉnh, xóa, tải từ khóa phủ định Adwords
Để chỉnh sửa từ khóa:
Để xóa từ khóa phủ định:
Để tải từ khóa:
Cách tạo và áp dụng danh sách từ khóa phủ định cho các chiến dịch
Nhấn chọn hộp bên cạnh danh sách từ khóa phủ định hiển thị cùng với chiến dịch mà bạn muốn xóa. Sau đó nhấp vào Xóa.
Chọn hộp bên cạnh danh sách muốn chỉnh sửa hoặc xóa. Chọn Chỉnh sửa và nhấp vào Xóa.
Qua bài viết, Vinalink đã giúp bạn hiểu rõ từ khóa phủ định là gì đồng thời biết cách sử dụng từ khóa phủ định để tăng hiệu quả chiến dịch quảng cáo của mình. Nếu bạn còn thắc mắc gì về từ khóa phủ định, hãy liên hệ với Vinalink để được hỗ trợ. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!